Xin chào bạn, tôi Lương Trainer đây.
Trong bài chia sẻ tiếp theo ngày hôm nay, tôi sẽ giới thiệu cho bạn toàn bộ các kiến thức về chuyên đề ” Cách tính tiên lượng công tác nề ” để bạn có thể nắm rõ hơn cách thức tính toán công tác xây lắp này.
Nào chúng ta bắt đầu thôi!
1. Công tác nề
- Những công việc thuộc về nề trong một công trình xây dựng thường là: xây, trát, láng, ốp, lợp mái, xây bờ chảy.
- A – Công tác xây
- Đơn vị tính: Công tác xây tính theo m³
- Quy cách: Cần phân biệt theo các yếu tố sau:
- Bộ phận xây (móng, tường, trụ độc lập…)
- Vị trí của bộ phận (tầng 1 hay tầng 2 cao ≤ 4 m hay > 4 m)
- Vật liệu xây (đá, gạch vv …)
- Loại vữa (vữa xi măng hay vữa tam hợp) mác vữa (25, 50, 75 …)
- Phương pháp tính:
- Khi tính tường nằm thành hệ thống cần chú ý:
- Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tường.
- Lấy toàn bộ chiều dài của tường (theo chiều dài giằng tường đã tính ở phần bê tông) nhân với chiều cao ta được diện tích tường toàn bộ.
- Lấy diện tích toàn bộ trừ đi diện tích ô cửa và diện tích ô trống được diện tích mặt tường.
- Lấy diện tích mặt tường nhân với bề dày tường được khối lượng toàn bộ.
- Trừ đi khối lượng các kết cấu khác nằm trong tường ta được khối lượng tường xây cần tính.
- B – Công tác trát, láng
- Là công việc thuộc về công tác hoàn thiện.
- Đơn vị: Tính tiên lượng cho công tác trát láng theo m² mặt trát, láng (nếu trát gờ, phào, chỉ, hèm cửa. Tính theo m dài).
- Quy cách: Cần phải phân biệt theo các yếu tố sau:
- Cấu kiện được trát, láng, vị trí (trát tường, trần, trụ, gờ, phào mấy chỉ, láng nền, sàn, ô văng, bể nước…) có đánh màu, không đánh màu, cao ≤ 4 m hay cao > 4 m.
- Loại vữa, số hiệu vữa.
- Chiều dày lớp trát, láng
- Biện pháp trát
- Yêu cầu kỹ thuật
- Phương pháp tính:
- Tính theo diện tích mặt cấu kiện bộ phận được trát, láng.
- Các cấu kiện có nhiều mặt cần phân biệt: mặt trát, mặt láng (bậc thang, ô văng…)
- Khi tính trát, láng cho toàn bộ công trình chú ý tách riêng các bộ phận, các khu vực trát vữa khác, bề dày lớp trát khác nhau.
- Tính diện tích mặt tường toàn bộ rồi trừ diện tích cửa, ô trống và diện tích trát vữa khác quy cách hoặc diện tích ốp.
- C – Công tác lát, ốp
- Đơn vị: Tính theo m² mặt cần lát, ốp.
- Quy cách: Cần phân biệt theo các yếu tố sau:
- Bộ phận cần lát, ốp vị trí các bộ phận đó (cao ≤ 4 m, > 4 m)
- Vật liệu lát ốp (đá, gạch loại gì, kích thước…)
- Loại vữa, số hiệu vữa, bề dày…)
- Phương pháp tính: Tính theo diện tích mặt được ốp, lát.
- Chú ý: Diện tích lát nền = diện tích trát trần + diện tích qua cửa đi
- D – Công tác lợp mái
- Đơn vị: Lợp mái tính theo m² mái
- Quy cách: Cần phân biệt:
- Vật liệu để lợp (ngói, tôn, phibrô xi măng…)
- Loại ngói lợp: 22 v/m²; 13 v/m²; 75 v/m²
- Tầng nhà (chiều cao) phương tiện thi công
- Phương pháp tính: Căn cứ vào góc nghiêng của mái ta tính được diện tích mái cần lợp.
2. Một số bài tập ví dụ
- Ví dụ 1: Tính tiên lượng xây ,trát, láng, lát của tầng 1 phần công trình có mặt bằng và mặt cắt như hình vẽ sau:
- Ghi chú:
- Tường xây gạch chỉ vữa TH mác 25
- Xây trụ độc lập gạch chỉ vữa XM cát mác 75
- Trát tường trong vữa TH mác 25 δ = 1,5 cm
- Trát ngoài nhà, trần, dầm, cột, tấm trang trí, ô văng vữa TH mác 50
- Láng mặt ô văng vữa XM mác 50
- Trát gờ chỉ vữa XM mác 50
- Cửa đi và cửa sổ đều có khuôn đơn (140 x 70)
- Đ1 = 1200 x 2300 + 2 ô thoáng lắp kính 600 x 600
- S1 = 1200 x 1500 + 2 ô thoáng lắp kính 600 x 600
- S2 = 1200 x 1500 + 2 ô thoáng lắp kính 600 x 600
- S3 = 2,4 x 1,8
- Lát nền bằng gạch xi măng hoa 200 x 200 x 20 lót vữa TH mác 25 miết gạch bằng XM nguyên chất.



- Bài giải:
- Nghiên cứu bản vẽ:
- Phần xây:
- Tường nhà cao 3,9 m, xây tường 220 vữa TH mác 25
- Cột hành lang xây trụ độc lập kích thước 335 x 220 vữa XM cát mác 75.
- Phần trát:
- Trát tường ngoài nhà vữa TH mác 50
- Trát tường trong nhà vữa TH mác 25
- Trát ô văng, gờ vữa TH mác 50
- Trát trần panen vữa TH mác 50 dày 1,5 cm
- Trát dầm, thanh trang trí vữa TH mác 50
- Trát cột trụ độc lập vữa TH mác 50
- Phần láng: Láng mặt ô văng vữa XM mác 50
- Phần lát: Lát nền gạch XM hoa 200 x 200 x 20 vữa TH mác 25
- Phân tích khối lượng và tính toán:
- Phần chuẩn bị:
- Tính diện tích cửa:
- Cửa đi 6 Đ1: 6 x 1,2 x 3,0 = 21,6 m²
- Cửa sổ 6 S1: 6 x 1,2 x 2,2 = 15,84 m²
- Cửa sổ 2 S2: 2 x 1,2 x 2,2 = 5,28 m²
- Cửa thoáng cầu thang S3: 2,4 x 1,8 = 4,32 m²
- 2 cửa đi 2 đầu hành lang: 1,46 x 2,8 = 4,09 m²
- Tổng cộng: 51,13 m²
- Phần xây:
- Tính khối lượng xây tường:
- Chiều dài tường tòa nhà:
- 2 (22,8 +6) + (5,78 x 6) + (1,8 x 2) – (3,0 – 0,22) = 93,1 m
- Diện tích toàn bộ tường:
- 93,1 x 3,9 = 363,09 m²
- Diện tích tường xây = diện tích toàn bộ – diện tích cửa
- = 363,09 – 51,13 = 311,96 m²
- Khối lượng toàn bộ: 311,96 m² x 0,22 = 68,63 m³
- Trừ khối lượng các kết cấu khác nằm trong tường
- Lanh tô:
- 6 Đ1: 6 x 1,7 x 0,22 x 0,14 = 0,31 m³
- 2LĐ2: 2 x 1,96 x 0,22 x 0,15 = 0,12 m³
- 2LºS1: 2 x 9,7 x 0,22 x 0,14 = 0,6 m³
- 2LºS2: 2 x 2,0 x 0,22 x 0,14 = 0,12 m³
- Khuôn cửa: Ở đây khuôn cửa là khuôn đơn có khối lượng nằm trong tường nhỏ để giản đơn cách tính trong bài này ta coi như không phải tính đến để trừ.
- Dầm, giằng:
- 6 Đ1: 6 x 0,2 x 0,3 (1,8 + 6,0 + 0,22) = 2,89 m
- Giằng: 2(22,8 + 6) x 0,22 x 0,14 = 1,77 m³
- Cộng khối lượng phải trừ: 5,81 m³
- Khối lượng xây tường 220 gạch chỉ vữa TH mác 25 là:
- 68,63 m³ – 5,81 m³ = 62,82 m³
- Khối lượng xây cột trụ hành lang vữa XM cát mác 75
- 8 x (0,335 x 0,22) x 3,9 = 2,3 m³
- Trừ phần các khối lượng kết cấu khác nằm trong các cột trụ (các đoạn dầm hiên + các đoạn thanh trang trí) khối lượng này nhỏ nên ta bỏ qua.
- Phần trát:
- Trát tường ngoài nhà vữa TH mác 50, δ = 1,5 cm chiều dài theo chu vi ngoài.
- (22,8 + 0,22) + 2 (6 + 1,8) = 38,62 m
- Diện tích toàn bộ: 38,62 x 3,9 = 150,62 m²
- Trừ diện tích cửa tường ngoài:
- 6 S1 = 6 x 1,2 x 2,2 = 15,84 m²
- 2 S2 = 2 x 1,2 x 2,2 = 5,28 m²
- 1 S3 = 2,4 x 1,8 = 4,32 m²
- 2 cửa đầu hành lang = 1,46 x 2,8 = 4,09 m²
- Cộng diện tích phải trừ = 29,53 m²
- Diện tích còn lại trát ngoài: 150,62 – 29,53 = 121,09 m²
- Trát cột hiên vữa TH mác 50
- 2 x (0,335 + 0,22) x 3,9 x 8 = 34,94 m²
- Trát tường trong nhà vữa TH mác 25 dày 1,5 cm
- Chiều dài chu vi trong nhà:
- 2 x (5,78 + 3,08) x 6 + 6 + 3,08 + 6 = 121,4 m
- Diện tích kín toàn bộ trong nhà
- 121,4 x 3,7 = 449,18 m²
- Trừ diện tích cửa trong nhà:
- 6 S1 = 15,84 m²
- 2 S2 = 5,28 m²
- 1 S3 = 4,32 m²
- 6 Đ1 = 1,2 x 3,0 x 6 = 21,6 m²
- Cộng diện tích cần trừ: 47,04 m²
- Diện tích trát tường trong nhà còn lại là:
- 449,18 m² – 47,04 = 402,14 m² (A)
- Chiều dài mặt trước (trục B) và 2 đầu hành lang
- (22,80 + 0,22) + (1,8 – 0,335) x 2 = 25,96 m
- Diện tích tính kín là: 25,96 m x 3,7 = 96,05 m²
- Trừ diện tích cửa đi và 2 cửa đầu hành lang
- 6 Đ1 = 21,6 m²
- 2 HL = 4,09 m²
- 25,69 m²
- Diện tích trát là: 96,05 m² – 25,69 m² = 70,35 m² (B)
- Vậy diện tích trát trong nhà là: A + B = 402,14 m² + 70,35 = 472,49 m²
- Trát trần vữa TH mác 50 dày 1,5 cm
- 6 buồng: 6 x 5,78 x 3,08 = 106,81 m²
- 1 gian giữa nhà: 5,78 x 2,78 = 16,07 m²
- Hành lang: 22,36 x 1,52 = 33,99 m²
- Trừ phần diện tích 6 đoạn dầm ở phần hành lang:
- 6 x 0,22 x 1,52 = 2,01 m²
- Vậy trát trần panen vữa TH mác 50 dày 15, tầng 1 là:
- 106,81 + 16,07 + 33,09 – 2,01 = 154,86 m²
- Trát dầm vữa TH mác 50 dày 10
- 6 đoạn dầm hành lang:
- 6 (0,2 + 0,3 + 0,3) x 1,52 = 7,3 m²
- 1 dầm chiếu tới (ở gian cầu thang) (coi kích thước mặt cắt như D1)
- (0,2 + 0,3 + 0,3) x 2,78 = 2,22 m²
- Vậy diện tích trát dầm tầng 1 là: 7,3 + 2,22 = 9,52 m²
- Trát ô văng vữa TH mác 25 dày 15
- Cạnh và mặt dưới:
- 2LºS1: 2 x (9,7 + 0,6 + 0,6) x 0,06 = 1,3 m²
- 2 x (9,7 x 0,6) = 11,64 m²
- 2LºS2: 2 x (2,0 + 0,6 + 0,6) x 0,06 = 0,38 m²
- 2 x (2,0 x 0,6) = 5,2 m²
- Cộng diện tích trát ô văng: 18,52 m²
- Láng ô văng bằng vữa XM mác 50 dày 15
- Mặt trên:
- 2LºS1: 2 (9,7 x 0,6) = 11,64 m²
- 2LºS2: 2 (2,0 x 0,6) = 5,2 m²
- Cộng khối lượng láng ô văng: 11,64 m² + 5,2 m² = 16,84m²
- Lát nền nhà gạch XM hoa 200 x 200 x 20 lót vữa TH mác 25 dày 15
- Diện tích 6 buồng: (5,78 x 3,08) x 6 = 106,8 m²
- Diện tích gian buồng thanh: 5,78 x 2,78 = 16,07 m²
- Diện tích hành lang: 22,36 x 1,52 = 33,99 m²
- Diện tích qua cửa:
- 6 cửa đi Đ1: (0,22 x 1,2) x 6 = 1,58 m²
- Chỗ buồng thang: (0,22 x 2,78) = 0,61 m²
- 2 cửa đầu hành lang (0,22 x 1,46) = 0,32 m²
- Phần chạy dọc cột hành lang:
- 6 gian: (0,335 x 3,08) x 6 = 6,19 m²
- 0,335 x 2,78 = 0,93 m²
- Tổng diện tích lát nền:
- 106,8 + 16,07 + 33,99 + 1,58 + 0,61 + 0,32 + 6,19 + 0,93 = 166,49 m²
- Ví dụ 2: Tính tiên lượng xây móng gạch vữa TH mác 50 cho hệ thống móng có mặt bằng và mặt cắt như hình vẽ sau:

- Bài giải:
- Móng M1 chạy theo chu vi tường có chiều dài từng cấp xây tính theo chu vi tim
- (6,0 + 11,4) x 2 = 34,8 m
- Hai móng ngang nhà M1 bị M1 cắt qua có chiều dài từng cấp
- 2 móng x (chiều rộng ngang nhà – bề rộng từng cấp xây tương ứng của M1)
- Tính khối lượng móng M1 bằng cách nhân tổng chiều dài của móng M1 với diện tích mặt cắt từng cấp móng.
- Tính khối lượng móng M2 theo từng cấp xây có chiều dài khác nhau:
- Tính khối lượng xây móng M1 vữa TH mác 50
- Diện tích các cấp móng cỡ > 335
- Cấp 680: 0,680 x 0,21 = 0,143 m²
- Cấp 565: 0,565 x 0,14 = 0,079 m²
- Cấp 450: 0,45 x 0,07 = 0,032 m²
- Cộng diện tích cỡ > 335: 0,254 m²
- Diện tích cấp móng cỡ ≤ 335
- Cấp 335: 0,335 x 0,56 = 0,188 m²
- Khối lượng móng M1 cỡ ≤ 335: 34,8 x 0,188 = 6,54 m³
- Khối lượng móng M1 cỡ > 335: 34,8 x 0,254 = 8,84 m³
- Tính khối lượng xây móng M2 vữa TH mác 50
- Cấp 795: 0,795 x 0,21 x (6,0 – 0,68) = 0,888 m³
- Cấp 680: 0,68 x 0,14 x (6,0 – 0,565) = 0,517 m³
- Cấp 565: 0,565 x 0,07 x (6,0 – 0,45) = 0,220 m³
- Cấp 450: 0,45 x 0,14 x (6,0 – 0,335) = 0,357 m³
- Cộng khối lượng cỡ > 335 1,982 m³
- Cấp 335: 0,335 x 0,42 x (6,0 – 0,335) = 0,80 m³
- Khối lượng xây 2 móng M2 cỡ > 335: 1,982 x 2 = 3,964 m³
- Khối lượng xây 2 móng M2 cỡ ≤ 335: 0,80 x 2 = 1,6 m³
- Vậy khối lượng xây móng của công trình:
- Cỡ > 335 là: 3,964 + 8,84 = 12,804 m³
- Cỡ ≤ 335 là: 1,6 + 6,54 = 8,14 m³
Hi vọng những chia sẻ vừa rồi giúp ích được cho công việc của bạn
P/S: Đừng quên share về tường facbook của bạn để lưu lại những kiến thức này khi cần nhé.